Tư vấn tennis: Cách tính điểm ATP và WTA
03/06/2012
Câu hỏi: 24H có thể cho biết vì sao Nadal sau khi vô địch Rome Masters lại được cộng 955 điểm vào BXH ATP ngày 21/5/2012? Cụ thể cách tính điểm của ATP như thế nào, có khác với WTA hay không? Xin cám ơn! (phuongvu1986@...) Trả lời BXH ATP được xác định dựa vào số điểm các tay vợt giành được trong vòng 52 tuần kể từ một giải đấu thuộc hệ thống ATP cho tới tính tới ngày thứ hai cuối cùng trong giải đấu đó ở năm tiếp theo. Sau khi tay vợt tích lũy đủ số điểm trong 52 tuần đầu tiên kể từ khi bắt đầu thi đấu chuyên nghiệp thì 52 tuần tiếp theo tay vợt đó phải có nghĩa vụ bảo vệ điểm số đã giành được. Một tay vợt chỉ được tính số điểm trong 18 giải đấu (có thể là 19 nếu như người đó không đủ điều kiện tham dự ATP World Tour Finals) bao gồm: - 4 giải Grand Slam - 8 giải Masters 1000 bắt buộc (ngoại trừ Monte-Carlo Masters) - ATP World Tour Finals - 6 kết quả tốt nhất từ các giải ATP 500, ATP 250, ATP Challenger Tour, Futures Series, Olympics và Davis Cup Các tay vợt trong top 30 phải tham dự 4 giải ATP 500, hoặc nếu thiếu hoặc số điểm thấp hơn thì sẽ lấy kết quả của Monte-Carlo Masters và những giải khác có kết quả tốt hơn. Dù vậy với những tay vợt nằm ngoài top 30 thì cũng không tính điểm quá 4 giải ATP 500 (trong trường hợp người đó tham dự nhiều hơn). 
Nadal vô địch Rome Masters 2011 Giải thích về trường hợp Rafael Nadal: BXH ATP ngày 14/5/2012 Nadal có 9,105 điểm xếp thứ 3, Roger Federer có 9,430 điểm xếp thứ 2. BXH ATP ngày 21/5/2012 Nada có 10,060 điểm xếp thứ 2, Roger Federer có 9,790 điểm xếp thứ 3. Vì sao Nadal giành được 1000 điểm sau chức vô địch Rome Masters và chỉ phải bảo vệ có 600 điểm (á quân năm 2011) lại được cộng tới 955 điểm? Nguyên nhân vì giải Rome Masters 2011 diễn ra từ ngày 8/5/2011 đến 15/5/2011, nghĩa là đến 52 tuần sau vào ngày 14/5/2012 Nadal có nghĩa vụ bảo vệ 600 điểm tại Rome Masters 2012. Nhưng do Rome Masters 2012 bắt đầu từ ngày 13/5/2011 đến 20/5/2011 nên khi bắt đầu thi đấu tại Rome Masters 2012 thì Nadal đã bị trừ 600 điểm (hết thời hạn “drop date”) và có 9,105 điểm. Đến BXH ATP ngày 21/5/2012, Nadal đã giành chức vô địch và có 1000 điểm sẽ cộng thẳng vào 9,105 điểm ở tuần trước. Vậy vì sao lại có con số “lẻ” là 955 điểm, nghĩa là Nadal đã bị trừ 45 điểm ở đâu đó? Lý do vì tính từ Rome Masters 2011 đến sau Rome Masters 2012 Nadal đã tham dự 20 giải bao gồm: STT | Giải | Loại giải | Thành tích | Điểm | 1 | Rome Masters 2011 | Masters 1000 | Á quân | 600 | 2 | Roland Garros 2011 | Grand Slam | Vô địch | 2000 | 3 | Queen's Club 2011 | ATP 250 | Tứ kết | 45 | 4 | Wimbledon 2011 | Grand Slam | Á quân | 1200 | 5 | Rogers Cup 2011 | Masters 1000 | Vòng 2 | 10 | 6 | Cincinnati Masters 2011 | Masters 1000 | Tứ kết | 180 | 7 | US Open 2011 | Grand Slam | Á quân | 1200 | 8 | Bán kết Davis Cup 2011 | | Thắng 2 trận đơn | 140 | 9 | Tokyo Open 2011 | ATP 500 | Á quân | 300 | 10 | Thượng Hải Masters 2011 | Masters 1000 | Vòng 3 | 90 | 11 | ATP World Tour Finals 2011 | | Thắng 1 trận vòng bảng | 200 | 12 | Chung kết Davis Cup 2011 | | Thắng 2 trận đơn | 150 | 13 | Doha 2012 | ATP 250 | Bán kết | 90 | 14 | Australian Open 2012 | Grand Slam | Á quân | 1200 | 15 | Indian Wells Masters 2012 | Masters 1000 | Bán kết | 360 | 16 | Miami Masters 2012 | Masters 1000 | Bán kết | 360 | 17 | Monte-Carlo Masters 2012 | Masters 1000 | Vô địch | 1000 | 18 | Barcelona Open 2012 | ATP 500 | Vô địch | 500 | 19 | Madrid Masters 2012 | Masters 1000 | Vòng 3 | 90 | 20 | Rome Masters 2012 | Masters 1000 | Vô địch | 1000 | |
Sau khi kết thúc Rome Masters 2012 thì Nadal tham dự 20 giải đấu trong vòng 52 tuần, trong đó có 4 giải Grand Slam, 9 giải Masters 1000, 2 giải ATP 500, 2 giải ATP 250, 2 vòng Davis Cup, 1 giải ATP World Tour Finals. Do Monte-Carlo Masters dư ra sẽ được tính vào 6 giải có kết quả tốt nhất nên trong số các giải ATP 500, ATP 250 và Davis Cup sẽ bỏ một giải có kết quả thấp nhất cho đủ 19 giải tính điểm, chính là tại Queen's Club 2011 (Nadal chỉ giành 45 điểm). Đó là lý do vì sao từ BXH ATP ngày 14/5/2012 đến 21/5/2012 Nadal được cộng thêm 955 điểm. Cách tính điểm ATP: Loại giải
| Vô địch
| Á quân
| Bánkết
| Tứ kết
| Vòng 16 tay vợt | Vòng 32 tay vợt | Vòng 64 tay vợt | Vòng 128 tay vợt
| Điểm cộng thêm ở vòng loại
|
---|
Grand Slam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | ATP World Tour Finals* | 1500 (1100) | 1000 (600) | 600 (200) | (200 cho mỗi trận thắng ở vòng bảng, +400 cho trận thắng bán kết, +500 cho trận thắng chung kết) | Masters 1000 | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 (25) | (10) | 25 | Olympic | 750 | 450 | 340(HCĐ) 270(thứ 4) | 135 | 70 | 35 | 5 | | | ATP 500
| 500 | 300 | 180 | 90 | 45 | (20) | | | 20 | ATP 250
| 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | (5) | | | 12 | ATP ChallengerTour Finals* | 125 (95) | 75 (45) | 45 (15) | (15 cho mỗi trận thắng ở vòng bảng, +30 cho trận thắng bán kết, +50 cho trận thắng chung kết) |
(*): Trong ngoặc là số điểm thấp nhất mà một tay vợt vô địch, á quân hoặc đi đến bán kết có thể nhận được. Masters 1000: Điểm vòng loại là 12 nếu như giải đấu có nhiều hơn 56 tay vợt. ATP 500: Điểm vòng loại là 10 nếu như giải đấu có nhiều hơn 32 tay vợt. ATP 250: Điểm vòng loại là 5 nếu như giải đấu có nhiều hơn 32 tay vợt. Cách tính điểm Davis Cup: Davis Cup |
---|
Rubber category | Trận thắng
| Trận thua
| Điểm đồng đội
| Điểm cá nhân
| Tổng điểm |
---|
Đơn | Play-offs | 5(10)1 | | | | 15 | Vòng 1
| 40 | 102 | | | 80 | Tứ kết | 65 | | | | 130 | Bán kết | 70 | | | | 140 | Chung kết
| 75 | | 753 | 1254 | 150 / 2253 / 2754 | Điểm tích lũy | 500 | | 500 – 5353 | 6254 | 6254 | Đôi | Play-offs | 10 | | | | 10 | Vòng 1
| 50 | 10 | | | 50 | Tứ kết
| 80 | | | | 80 | Bán kết
| 90 | | | | 90 | Chung kết | 95 | | 355 | | 95 / 1305 | Điểm tích lũy | 315 | | 3505 | | 3505 | |
1: Một trận thắng ở vòng play-offs được 5 điểm, nếu thắng tiếp trận thứ hai sẽ được thêm 10 điểm.
2: Nếu tay vợt thắng ở vòng sau thì 10 điểm ở trận thua vòng trước sẽ không được tính.
3: Điểm thưởng cho tay vợt thắng 7 trận trong một mùa giải và đội tuyển của tay vợt đó vô địch. 4: Điểm thưởng cho tay vợt thắng 8 trận trong một mùa giải (sẽ không tính điểm ở phần 3).
5: Điểm thưởng cho đôi vợt thắng 4 trận trong một mùa giải (không thay đổi cặp đôi) và đội tuyển của đôi vợt đó vô địch. Cách tính điểm WTA: Loại giải
| Vô địch
| Á quân
| Bán kết
| Tứ kết
| Vòng 16 tay vợt
| Vòng 32 tay vợt | Vòng 64 tay vợt | Vòng 128 tay vợt | Qua vòng loại
| Vòng loại 3
| Vòng loại 2
| Vòng loại 1
|
---|
Grand Slam (đơn) | 2000 | 1400 | 900 | 500 | 280 | 160 | 100 | 5 | 60 | 50 | 40 | 2 | Grand Slam (đôi) | 2000 | 1400 | 900 | 500 | 280 | 160 | 5 | - | 48 | - | - | - | WTA Tour Championships (đơn) | +450 | +360 | (230 cho mỗi trận thắng vòng bảng 70 cho mỗi trận thua vòng bảng) | - | - | - | WTA Tour Championships (đôi) | 1500 | 1050 | 690 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | Premier Mandatory (96 tay vợt) | 1000 | 700 | 450 | 250 | 140 | 80 | 50 | 5 | 30 | - | 20 | 1 | Premier Mandatory (64 tay vợt) | 1000 | 700 | 450 | 250 | 140 | 80 | 5 | - | 30 | - | 20 | 1 | Premier Mandatory (28/32 đôi vợt) | 1000 | 700 | 450 | 250 | 140 | 5 | - | - | - | - | - | - | Premier 5 (56 tay vợt) | 900 | 620 | 395 | 225 | 125 | 70 | 1 | - | 30 | - | 20 | 1 | Premier 5 (28 đôi vợt) | 900 | 620 | 395 | 225 | 125 | 1 | - | - | - | - | - | - | Premier (56 tay vợt) | 470 | 320 | 200 | 120 | 60 | 40 | 1 | - | 12 | - | 8 | 1 | Premier (32 tay vợt) | 470 | 320 | 200 | 120 | 60 | 1 | - | - | 20 | 12 | 8 | 1 | Premier (16 đôi vợt) | 470 | 320 | 200 | 120 | 1 | - | - | - | - | - | - | - | Commonwealth Bank Tournament of Champions | 375 | 255 | 180 (thứ 3) 165 (thứ 4) | 75 | - | - | - | - | - | - | - | - | International (56 tay vợt) | 280 | 200 | 130 | 70 | 30 | 15 | 1 | - | 10 | - | 6 | 1 | International (32 tay vợt) | 280 | 200 | 130 | 70 | 30 | 1 | - | - | 16 | 10 | 6 | 1 | International (16 đôi vợt) | 280 | 200 | 130 | 70 | 1 | - | - | - | - | - | - | - | |
(Theo 24h.com.vn)
|